Theo quy định tại Khoản 1 Điều 89, Luật xây dựng 2014, ngoại trừ công trình được miễn giấy phép, còn lại các công trình trước khi khởi công, chủ đầu từ phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép. Dưới đây, Kiến trúc Tây Hồ sẽ cung cấp toàn bộ các thông tin về cấp phép xây dựng nhà ở mới nhất 2023 để gia chủ chuẩn bị đầy đủ giấy phép theo đúng quy định của Pháp Luật.
Thủ tục xin cấp phép xây dựng nhà ở 2024
Các thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị và nông thôn đều được thực hiện theo trình tự sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Nơi nộp hồ sơ là bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện hoặc quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh là nơi công trình nhà ở sẽ xây dựng.
Hồ sơ cấp giấy phép xây dựng nhà ở bao gồm những gì? Căn cứ vào Khoản 1, Điều 95 của Luật Xây dựng 2014 và điều 11 Thông tư 15/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ cấp giấy phép xây dựng nhà ở, hồ sơ cần chuẩn bị để xin cấp giấy phép xây dựng sẽ bảo gồm:
– Đơn đề nghị cấp phép xây dựng.
– Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
– Bản vẽ thiết kế xây dựng gồm hai bản có nội dung như sau:
+ Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 – 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 – 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải: cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến dự án, tỷ lệ 1/50 – 1/200.
– Đối với các công trình xây dựng chen có thêm tầng hầm, chủ đầu tư phải chuẩn bị một văn bản phê duyệt biện pháp thi công móng và tầng hầm của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình liền kề.
– Đối với các công trình nhà ở có từ 07 tầng trở lên, chủ đầu tư phải có thêm báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện cấp.
– Đối với các công trình nhà ở có từ 03 tầng trở lên hoặc diện tích sàn xây dựng trên 250m2, chủ đầu tư buộc phải chuẩn bị thêm bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của người chủ trì công trình thiết kế nhà ở.
Ngoài ra, trong hồ sơ cấp phép xây dựng nhà ở, tại Điều 11 Thông tư 15/2016/TT-BXD còn quy định rõ: “hồ sơ còn phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận”.
Số lượng hồ sơ cần nộp: 1 bộ. Có thể sử dụng giấy tờ chính có chữ ký, đóng dấu đỏ hoặc dùng bản sao đã công chứng để nộp.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ khách hàng
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính sẽ là Phòng Quản lý đô thị cấp huyện.
Sau khi tiếp nhận, bộ hồ sơ sẽ được kiểm tra, nếu đạt yêu cầu sẽ làm giấy biên nhận (chính là giấy hẹn) gửi lại cho người nộp. Trong trường hợp bộ hồ sơ cấp phép xây dựng đó không đạt yêu cầu, cán bộ tiếp nhận sẽ có trách nhiệm hướng dẫn cá nhân chuẩn bị và hoàn thiện hồ sơ trong thời gian sớm nhất.
Bước 3: Giải quyết hồ sơ theo yêu cầu
Nếu hồ sơ chuẩn bị đúng yêu cầu quy định, thời gian tiếp nhận và xử lý sẽ kéo dài trong khoảng 15 ngày kể từ ngày nhận. Đối với nhà ở tại nông thôn hoặc ở các khu vực đã được Nhà nước công nhận bảo tồn, thời gian tiếp nhận và xử lý là trong vòng 10 ngày. Trường hợp khoảng rơi vào ngày nghỉ lễ, thời gian có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 30 ngày.
Hồ sơ được lãnh đạo Phòng Quản lý đô thị thẩm tra, kiểm duyệt. Hồ sơ sau khi kiểm duyệt sẽ được lãnh đạo UBND huyện có thẩm quyền ký cấp phép.
Bước 4: Trả kết quả cho chủ đầu tư
Kết quả được trả sau khi hoàn thiện quy trình cấp phép. Trình tự: hồ sơ chuyển giao cho Bộ phận Một cửa vào sổ, đóng dấu, và trả kết quả cho chủ đầu tư khởi công xây dựng.
Bài viết liên quan: Hiện trạng và giấy phép xây dựng khác nhau có được hoàn công?
Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở 2024
Lệ phí xin giấy phép xây dựng chính là khoản thu vào người xin cấp giấy phép theo quy định của Pháp luật hiện hành. Theo Thông tư 02/2014/TT-BTC của Bộ Tài Chính, chi phí xin phép xây dựng nhà ở theo quy định mới nhất năm 2023 là không quá 75.000 đồng/ 1 giấy phép. Ở một số tỉnh thành sẽ có mức điều chỉnh phù hợp.
– Hà Nội: 75.000 đồng/ 1 giấy phép.
– HCM: 75.000 đồng/ 1 giấy phép.
– Nghệ An, Đà Nẵng, Hải Phòng: 50.000 đồng/ 1 giấy phép.
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng ở được thu bằng tiền Việt Nam đồng. Sau khi thu, cơ quan đó phải có trách nhiệm quản lý theo đúng các quy định hiện hành của Pháp luật. Đồng thời, cơ quan thu lệ phí đó sẽ được tạm trích 10% trước khi nộp vào ngân sách nhà nước nhằm chi trả cho các khoản: chi phí in, chi phí công, chi phí vật tư văn phòng, chi phí sửa chữa máy móc.
Đơn xin cấp phép xây dựng nhà ở 2024
Mẫu đơn xin cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ mới nhất được ban hành kèm theo trong phần Phụ lục 1 của Thông tư 15/2016/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 5 tháng 8 năm 2016. Ngoài thi công công trình nhà ở riêng lẻ, mẫu đơn này cũng được sử dụng cho các công trình khác nhau như: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Quảng cáo/Sửa chữa, cải tạo/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình.
Mời bạn tham khảo:
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————–
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG (Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Quảng cáo/Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình) Kính gửi: ………………………………… 1. Thông tin về chủ đầu tư: – Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): ………………………………………………………………….. – Người đại diện: …………………………………… Chức vụ (nếu có): ……………………… – Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………….. – Số nhà: ………………… Đường/phố ………………. Phường/xã ………………………… – Quận/huyện Tỉnh/thành phố: …………………………………………………………………. – Số điện thoại: ………………………………………………………………………………….. 2. Thông tin công trình: – Địa Điểm xây dựng: …………………………………………………………………………….. – Lô đất số: ………………………. Diện tích ………………. m2. – Tại số nhà: ………………………. Đường/phố ……………………… – Phường/xã ………………………………….. Quận/huyện ………………………………….. – Tỉnh, thành phố: ………………………………………………………………………………… 3. Nội dung đề nghị cấp phép: 3.1. Đối với công trình không theo tuyến: – Loại công trình: ………………………………….. Cấp công trình: …………………………… – Diện tích xây dựng: ……… m2. – Cốt xây dựng: ……… m – Tổng diện tích sàn: …………m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum). – Chiều cao công trình: ……..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum). – Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum) 3.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị: – Loại công trình: ……………………………. Cấp công trình: ………………………………… – Tổng chiều dài công trình: …………….. m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố). – Cốt của công trình: ………..m (ghi rõ cốt qua từng khu vực) – Chiều cao tĩnh không của tuyến: …….. m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực). – Độ sâu công trình: ………….m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực) 3.3. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng: – Loại công trình: ……………………. Cấp công trình: ……………………………….. – Diện tích xây dựng: ……….m2. – Cốt xây dựng: …………m – Chiều cao công trình: ……..m 3.4. Đối với công trình quảng cáo: – Loại công trình: …………………………….. Cấp công trình: ……………………………… – Diện tích xây dựng: ……………..m2. – Cốt xây dựng: …………..m – Chiều cao công trình: ……………….m – Nội dung quảng cáo: ……………………. 3.5. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ: – Cấp công trình: ……………….. – Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ………m2. – Tổng diện tích sàn: ………..m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum). – Chiều cao công trình: ………..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum). – Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum) 3.6. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa: – Loại công trình: …………………………… Cấp công trình: ………………………. – Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……….m2. – Tổng diện tích sàn: ……….m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum). – Chiều cao công trình: …….m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum). – Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum) 3.7. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến: – Giai đoạn 1: + Loại công trình: ………………………. Cấp công trình: ……………………… + Diện tích xây dựng: …….m2. + Cốt xây dựng: ………m + Chiều sâu công trình: ………m (tính từ cốt xây dựng) – Giai đoạn 2: + Tổng diện tích sàn: ……..m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum). + Chiều cao công trình: ………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum). + Số tầng: ……..(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum) 3.8. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị: – Loại công trình: …………………. Cấp công trình: …………………… – Tổng chiều dài công trình theo giai đoạn: ………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố). – Cốt của công trình: ……..m (qua các khu vực theo từng giai đoạn) – Chiều cao tĩnh không của tuyến: ……..m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực theo từng giai đoạn). – Độ sâu công trình: ………m (ghi rõ độ sâu qua các khu vực theo từng giai đoạn) 3.9. Đối với trường hợp cấp cho Dự án: – Tên dự án: …………………………………… + Đã được: ……….phê duyệt, theo Quyết định số: ……. ngày ………… – Gồm: (n) công trình Trong đó: + Công trình số (1-n): (tên công trình) * Loại công trình: ………………………….. Cấp công trình: …………………………… * Các thông tin chủ yếu của công trình: ………………………………………… 3.10. Đối với trường hợp di dời công trình: – Công trình cần di dời: – Loại công trình: ………………………………. Cấp công trình: …………………….. – Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……………………………………………m2. – Tổng diện tích sàn: …………………………………………………………………m2. – Chiều cao công trình: ………………………………………………………………m2. – Địa Điểm công trình di dời đến: …………………………………………………….. – Lô đất số: …………………………… Diện tích …………………………………m2. – Tại: ………………………………………… Đường: ……………………………….. – Phường (xã) ………………………………. Quận (huyện) ………………………. – Tỉnh, thành phố: ……………………………………………………………………. – Số tầng: …………………………………………………………………………….. 4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ……………………………………… – Tên đơn vị thiết kế: …………………………………… – Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số …………. Cấp ngày ………….. – Tên chủ nhiệm thiết kế: …………………………………………………………… – Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………do ………….. Cấp ngày: ………………….. – Địa chỉ: ………………………………………………………………………… – Điện thoại: ……………………………………………………… – Giấy phép hành nghề số (nếu có): …………………cấp ngày ………………….. 5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………… tháng. 6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật. Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu: 1 – 2 –
|
Trên đây là toàn bộ các thông tin, thủ tục cần thiết khi xin cấp phép xây dựng nhà ở năm 2024.
Có thể bạn quan tâm: Cấp phép xây dựng trên nhiều thửa đất có được không? Thủ tục ra sao?
Ngoài ra, các chủ đầu tư quan tâm có thể tham khảo dịch vụ thiết kế – thi công nhà ở, biệt thự tại thành thị, nông thôn của Kiến trúc Tây Hồ. Với tiêu chí “ mang đến sự độc đáo, riêng biệt và chất lượng trong mỗi công trình, chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng ngôi nhà như trong mơ. Đặc biệt, đội ngũ nhân sự sẽ hỗ trợ tận tình quý khách trong quá trình xin cấp phép xây dựng nhà ở, tiết kiệm thời gian, hoàn thiện công trình đúng dự kiến.